Ngôn Ngữ Ký Hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cảng biển

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cảng biển

Cách làm ký hiệu

Cánh tay trái úp ngang tầm bụng, khuỷu tay phải đặt trên mu bàn tay trái, ngón trỏ của phải cong móc từ dưới lên ngang tầm mặt, sau đó bàn tay phải úp chếch về bên trái rồi kéo nhịp nhàng sang phải đồng thời các ngón tay cử động mềm mại.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

van-phong-3758

văn phòng

Hai tay khép đặt trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào nhau.Sau đó tay phải đánh chữ cái V rồi chuyển sang đánh chữ cái P, áp chữ P vào lòng bàn tay trái.

truong-mam-non-3262

trường mầm non

Hai bàn tay khép đưa lên trước tầm mặt, các đầu ngón chạm nhau tạo dạng như mái nhà rồi kéo vạt hai tay ra.Sau đó hai tay vỗ vào nhau nghiêng sang phải rồi nghiêng sang trái.

dai-su-quan-3529

đại sứ quán

Hai tay khép, hai lòng bàn hướng vào nhau, sáu đầu ngón tay chạm nhau tạo dạng như mái nhà đặt trước tầm ngực.Sau đó đẩy hạ bàn tay phải về bên trái, đẩy hạ bàn tay trái về bên phải.Sau đó ngón trỏ và ngón cái của hai bàn tay làm thành vòng tròn mắc xích vào nhau.

bep-1096

bếp

Ngón trỏ và ngón giữa của hai tay đặt chéo lên nhau đồng thời đẩy ra phía trước.

chua-3505

chùa

Hai tay khép, các đầu ngón tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau đặt trước tầm mặt tạo dạng như mái nhà rồi kéo vạt ra hai bên.Sau đó tay trái khép đặt giữa ngực, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải nắm đặt giữa ngực, dưới bàn tay trái rồi gõ xuống hai lần.